LỚP CHUYÊN BAN HỢP TÁC SINH VIÊN QUỐC TẾ TÂN HƯỚNG NAM

教育部專線電話:0800-789-007
入學簡章

HƯỚNG DẪN NHẬP HỌC

獎助學金

HỌC BỔNG

大專校院境外學生輔導人員支援體系計畫-資訊交流平台

Hệ thống hỗ trợ tư vấn cho sinh viên đại học nước ngoài – Nơi giao lưu thông tin

前往網站 Liên kết website
外國學生來臺就學保險辦理

BẢO HIỂM CỦA SINH VIÊN NƯỚC NGOÀI HỌC TẬP TẠI ĐÀI LOAN

前往網站 Liên kết website

A. 106學年度第2學期 Năm học 106 Kỳ thứ 2

觀餐休閒與管理學院觀光休閒餐旅學程國際學生產學合作專班

Lớp chuyên ban hợp tác sinh viên Quốc tế - Chương trình Du lịch nghỉ dưỡng Nhà hàng Khách sạn, Học viện Du lịch Nhà hàng Nghỉ dưỡng và Quản lý, Đại học Khoa học Công nghệ Đông Nam.

優勢領域特色 Đặc sắc về ưu thế của lĩnh vực đào tạo

為因應政府新南向政策,開拓新的國際觀光客源,以及配合交通部觀光局之「觀光大國行動方案」持續於越南深化『Time for Taiwan旅行臺灣就是現在』觀光政策,本校賡續開發東南亞新興市場,越南近年來經濟發展蓬勃,GDP快速成長,自去年1、2月起越南來臺旅遊市場更逆勢成長高達4成2成長。越南屬於新興開發中國家,人口近久千萬,當地居民在經濟狀況逐步改善後,更是間接帶動越南朝著多方面發展,彼此間形成正向經濟循環,目前最熱門的觀光產業,都是當地政府未來栽培的重要項目。

Do chính sách Tân hướng Nam của chính phủ, mở rộng thị trường cho khách du lịch quốc tế, để phối hợp với “Phương án hành động Du lịch Quốc gia” của Cục Du lịch trực thuộc Bộ Giao thông tiếp tục tiến thêm một bước sâu hơn cho chính sách du lịch “Time for Taiwan – Du lịch Đài Loan chính là hiện tại”, nhà trường tiếp tục mở rộng thị trường mới tại Đông Nam Á, những năm gần đây kinh tế Việt Nam phát triển rất mạnh mẽ, GDP liên tục tăng trưởng, kể từ tháng 1 và 2 năm ngoái du khách Việt Nam tới Đài Loan tăng trưởng đạt ngưỡng 2/4. Việt Nam thuộc các nước đang phát triển mạnh, dân số xấp xỉ 90 triệu người, sau khi điều kiện kinh tế của người dân sở tại được cải thiện, gián tiếp kéo theo sự phát triển mọi mặt của Việt Nam, hình thành nên vòng tuần hoàn kinh tế, hiện tại ngành du lịch đang hot nhất, dều là hạng mục được chính phủ sở tại đặc biệt quan tâm.

根據本校「培養術德兼備,產業最愛人才」校教育目標,同時配合國家觀光休閒產業與政策,以及致力於提升學生之專業學能與人格素養,本系教育目標為:『培育具有專業理論與實務能力、職業倫理、團隊合作、國際觀且符合產業需求之觀光休閒餐旅管理專業人才』。透過課程學習後將成為具有觀光休閒餐旅專長的人才。

Căn cứ vào mục tiêu giáo dục của trường “Đào tạo đạo đức và kỹ năng, sản sinh ra những nhân tài được chào đón nhất”, đồng thời phối hợp với chính sách ngành Du lịch Nghỉ dưỡng Quốc gia, cùng cố gắng nâng cao năng lực chuyên ngành và phẩm chất đạo đức của sinh viên, mục tiêu giáo dục của khoa là: “Đào tạo sinh viên có lý luận chuyên ngành và năng lực thực tế, có đạo đức nghề nghiệp, tinh thần đồng đội, có giá trị quan quốc tế phù hợp với nhu cầu nhân tài chuyên ngành Quản trị Du lịch Nghỉ dưỡng Nhà hàng Khách sạn”. Sau khi được học các môn chuyên ngành sẽ trở thành nhân tài có sở trường về Du lịch Nghỉ Dưỡng Nhà hàng Khách sạn.

本學程教學課程規劃以職場為導向而來,課程分為「觀光休閒」、「休閒時尚」及「餐旅服務」三大模組,提供多元且專業的選擇,使其能與就業市場充分連結。「觀光休閒」模組:藉由旅程規劃與設計、飯店商務會議與展覽管理之訓練;「休閒時尚」模組:飯店備有休閒娛樂的活動與設施,有健身房、室內外游泳池、按摩水療池、蒸氣室、烤箱、室內兒童遊樂室,培養學生對基礎設備使用能力。「餐旅服務」模組:培養具有餐旅服務專長之管理人才,藉由餐飲管理、房務管理、餐廳、旅館、基礎管理能力,培養學生具有進入職場之基礎管理理念與能力。

Chương trình học quy hoạch cho phương hướng phát triển nghề nghiệp sau này của sinh viên, môn học chia thành 3 nhóm lớn “Du lịch nghỉ dưỡng”, “Nghỉ dưỡng hiện đại” và “Dịch vụ Nhà hàng Khách sạn”, cung cấp các lựa chọn đa nguyên và chuyên ngành cho sinh viên, đồng thời thích hợp với nhu cầu công việc của thị trường. Nhóm “Du lịch nghỉ dưỡng”: rèn luyện thông qua các môn về quy hoạch và thiết kế về du lịch, hội nghị thương vụ và quản lý triển lãm khách sạn; nhóm “Nghỉ dưỡng hiện đại”: khách sạn thiết kế hoạt động vui chơi giải trí, có phòng tập gym, hồ bơi trong nhà, hồ matxa trị liệu, phòng xông hơi, khu vực vui chơi trong nhà cho thiếu nhi, bồi dưỡng năng lực sử dụng cơ bản về các thiết bị. Nhóm “Dịch vụ Nhà hàng Khách sạn”: bồi dưỡng nhân tài có sở trường về dịch vụ Nhà hàng khách sạn, thông qua quản lý về ẩm thực, quản lý dịch vụ phòng, nhà hàng, khách sạn, năng lực quản lý cơ bản, bồi dưỡng cho sinh viên có năng lực và lý niệm quản lý cơ bản để làm việc.

目前本學程所有專業教師專長均能符合主軸方向的發展。另也持續鼓勵教師申請產學合作,以提升專業及實務能力。同時每學期均聘請業界專家蒞校演講、每學年度舉辦產學合作研討會,藉以建立產學合作及實務教學交流平台,以及強化本學程師資的本職學能。

Hiện nay tất cả giảng viên của chương trình học này đều có năng lực sở trường phù hợp với phương hướng phát triển chung. Ngoài ra cũng tiếp tục khích lệ giảng viên xin hợp tác học thuật, để nâng cao năng lực sở trường và thực hành. Đồng thời mỗi học kỳ sẽ mời các chuyên gia đầu ngành tới trường thuyết trình, mỗi năm học sẽ tổ chức các hội thảo học thuật, làm diễn đàn giao lưu trao đổi học thuật thực tế, nhằm nâng cao năng lực của giảng viên trong trường.

本學程由院長及實習委員共同規劃及進行雙師輔導,參與拓展實習據點及輔導學生實習工作,實踐「學中做、做中學」之目標,以提升學生實務經驗,為進入職場做準備;本學程亦規劃將證照融入課程,積極輔導學生考取證照,以落實教學成果。

Chương trình học này do viện trưởng và hội đồng thực tập quy hoạch và tiến hành hướng dẫn, tham gia mở rộng điểm thực tập và hướng dẫn sinh viên thực tập, để đạt được mục tiêu thực tiễn “làm khi học, học khi làm”, để nâng cao kinh nghiệm thực tế cho sinh viên, chuẩn bị cho công việc; chương trình cũng đồng thời quy hoạch đưa chứng chỉ vào chương trình học, tích cực trong công tác hướng dẫn sinh viên thi các chứng chỉ, để có những thành quả thực tế.

加強學生華文基礎能力,使其在口語表達達到應有的水準,奠定學習專業技能的基礎。聘請校外業界教師前來本系兼課,期透過專業課程及證照輔導,培養學生具備職場所需專業能力,舉辦就業及職場座談,加強學生對職場生涯的了解,另藉由通識課程如:情緒管理、職業倫理、生涯規劃以及民主與法治等加強同學融入職場能力。

Tăng cường năng lực tiếng Hoa cơ bản cho sinh viên, năng lực khẩu ngữ đạt đến tiêu chuẩn cần có, xây dựng cho sinh viên kỹ năng chuyên ngành cơ bản. Mời các giáo viên của trường khác đến khoa giảng dạy, thông qua các môn chuyên ngành và hướng dẫn chứng chỉ, bồi dưỡng cho sinh viên năng lực chuyên ngành chuẩn bị cho công việc, tổ chức các buổi tọa đàm tìm việc và môi trường công việc, tăng cường cho sinh viên có thêm hiểu biết về công việc, ngoài ra thông qua những môn kiến thức thường thức như: quản trị cảm xúc, đạo đức nghề nghiệp, quy hoạch mưu sinh cùng với dân chủ và pháp trị v.v để tăng cường năng lực hòa nhập môi trường công việc cho sinh viên.

B. 107學年度第1學期 Năm học 107 Kỳ thứ 1

1.東南科技大學工程與電資學院資訊科技系智能資通訊學程國際學生產學合作專班

Lớp chuyên ban hợp tác sinh viên Quốc tế - Chương trình Công nghệ thông tin Năng lượng Thông minh, Khoa Công nghệ thông tin, Học viện Công trình và Điện tử Thông tin, Đại học Khoa học Công nghệ Đông Nam.

一、專班特色 Đặc điểm lớp chuyên ban

(1)課程內容涵蓋四大重點產業與六大新興產業所需之人才,以訓練出企業「即時可用」人才,達成產學無縫接軌、學習即實習、畢業即就業之目標,以擴大就業的範圍。

Nội dung môn học phù hợp với nhu cầu nhân tài của 4 doanh nghiệp trọng điểm lớn cùng 6 doanh nghiệp hưng thịnh lớn, có thể rèn luyện cho doanh nghiệp những nhân tài “đến lúc cần có người để dùng”, đạt được mục tiêu thuận lợi trong bàn giao công việc tại doanh nghiệp, học tập cũng là thực tập, tốt nghiệp có thể tìm được việc làm, đồng thời mở rộng phạm vi tìm việc.

(2)落實產業實質課程,學生提早體驗職場,縮短職涯探索期,建立正確工作態度,從而拓展就業機會,同時亦可由「做中學,學中做」提昇自我之就業力。

Với những môn liên quan về thực tế doanh nghiệp, sinh viên sẽ sớm có các trải nghiệm về môi trường làm việc, rút ngắn thời gian tìm kiếm công việc, tạo được thái độ làm việc đúng đắn, mở rộng cơ hội tìm việc, đồng thời có thể từ “học trong khi làm, làm trong khi học” để nâng cao năng lực tìm việc.

二、培育計畫 Kế hoạch bồi dưỡng

本專班課程之推動,係依據本系宗旨及培育目標,期使學生充實實務操作,其主要培育的能力如下:

Việc đẩy mạnh môn học của lớp chuyên ban, căn cứ vào tôn chỉ và mục tiêu bồi dưỡng của khoa, khiến sinh viên có thể có năng lực thao tác thực tế, chủ yếu bồi dưỡng những năng lực dưới đây:

1. 具備建置與應用Sensor Network的能力。

Có năng lực lắp đặt và ứng dụng Sensor Network.

2. 具備無線傳輸與行動雲端資料技術整合的能力。

Có năng lực chỉnh lý kỹ thuật truyền dữ liệu không dây và điện toán đám mây tự động.

3. 具備行動物聯開發程式設計的能力。

Có năng lực thiết kế phần mềm Vạn Vật tự động.

4. 有效溝通與團隊合作的能力。

Có năng lực giao tiếp và hợp tác đoàn thể.

5. 具有服務熱忱、領導能力及公民責任等指標,以提升其就業穩定性。

Có tinh thần phục vụ nhiệt tình, năng lực lãnh đạo và trách nhiệm công dân, để năng cao tính ổn định khi tìm việc.

三、人才培育---學生出路:

Bồi dưỡng nhân tài---Tiền đồ sinh viên

本專班可協助學生提高實作力及就業力,並讓學生提早瞭解職場現況,學習如何應用專業知識與技能於實務,將理論與實務結合,培養符合就業市場需求之就業能力,達到畢業即就業之目標。學生可從事之資通訊領域之技術人員,包括:

Lớp chuyên ban có thể trợ giúp sinh viên nâng cao năng lực thực tế và năng lực tìm việc, đồng thời cho học sinh sớm có hiểu biết về môi trường làm việc, học tập làm sao để ứng dụng được kiến thức chuyên ngành và kỹ năng thực tế, kết hợp được lý luận và thực tiễn, bồi dưỡng năng lực tìm việc phù hợp với yêu cầu của thị trường, đạt được mục tiêu tốt nghiệp có thể tìm được việc làm. Sinh viên có thể làm nhân viên kỹ thuật các lĩnh vực công nghệ thông tin, bao gồm:

(1) 物聯網建置與控制技術人員。

Nhân viên kỹ thuật cài đặt và điều khiển mạng lưới internet Vạn Vật.

(2) 無線感測規劃與建置技術人員。

Nhân viên kỹ thuật quy hoạch và cài đặt cảm biến không dây.

(3) 智慧生活服務規劃與建置技術人員。

Nhân viên kỹ thuật quy hoạch và cài đặt dịch vụ cuộc sống thông minh.

以上專班課程外,本系更有雲端科技應用、多媒體應用、嵌入式系統等多元的教學領域,可培育學生具備前瞻技術與系統整合能力,可擔任電路設計、製做、程式設計、網路通訊、感測應用,數位技術、雲端技術等工程人員。

Ngoài những môn của lớp chuyên ban ra, khoa còn có những môn đa nguyên về ứng dụng khoa học kỹ thuật điện toán đám mây, ứng dụng đa truyền thông, hệ thống Embedded, có thể đào tạo cho sinh viên có năng lực chỉnh lý tổng hợp hệ thống kỹ thuật, đảm nhiệm các vị trí nhân viên thiết kế đường điện, thiết kế phần mềm, mạng lưới liên lạc, ứng dụng cảm biến, kỹ thuật sô vị, kỹ thuật điện toán đám mây v. v.

2.東南科技大學工程與電資學院電子工程系國際學生產學合作專班

Lớp chuyên ban hợp tác sinh viên Quốc tế - Khoa Điện tử, Học viện Công trình và Điện tử Thông tin, Đại học Khoa học Công nghệ Đông Nam

一、專班特色 Đặc điểm lớp Chuyên ban

本系以教授應用電子、計算機工程等專業知識及培育國家所需電子技術人才為宗旨,教學方式採理論與實務訓練並重。教學特色著重於:

Tôn chỉ của khoa là cung cấp cho sinh viên kiến thức chuyên ngành về điện tử ứng dụng, máy tính đồng thời bồi dưỡng nhân tài khoa học điện tử cho Quốc gia.

(1) 應用電子(嵌入式系統之研究與發展、智慧控制系統、高頻應用電路之研究與設計、光電元件與系統、智慧感測器)。

Điện tử ứng dụng (Nghiên cứu hệ thống nhúng, hệ thống điều khiển thông minh, nghiên cứu và thiết kế đường điện ứng dụng cao tần, nguyên kiện và hệ thống quang điện, ứng dụng cảm biến).

(2) 計算機工程 (網路管理與程式設計(網路建置、系統分析、網路程式設計、網路安全)、C++、動態網頁設計、JAVA物件導向程式設計)。

Máy tính (Quản lý mạng và thiết kế phần mềm (Thiết lập mạng, phân tích hệ thống, thiết kế phần mềm mạng, an toàn mạng), C++, thiết kế trang web, thiết kế phần mềm lập trình JAVA).

本專班教學之發展特色,主要是為培育國家所需之積體電路設計及應用等相關產業所需之IC設計工程師、PCB佈局設計工程師、電子設備維修工程師、業務工程師、故障分析工程師,以及韌體工程師。

Đặc điểm phát triển của chương trình dạy học khoa Điện tử, chủ yếu bồi dưỡng nhân tài kỹ sư thiết kế IC, kỹ sư thiết kế PCB, kỹ sư sửa chữa thiết bị điện tử, kỹ sư nghiệp vụ, kỹ sư phân tích sự cố, kỹ sư firmware có kỹ năng thiết kế và ứng dụng đường điện và chip, phục vụ nhu cầu nhân tài cho Quốc gia.

二、培育計畫 Kế hoạch bồi dưỡng

培育學生成為具有專業知識、實務能力和人文素養之電子工程技術人才:

Bồi dưỡng sinh viên trở thành nhân tài kỹ thuật điện tử, có kiến thức chuyên ngành, năng lực thực tế và nhân phẩm tốt.

(1) 具有基礎數理及實務能力之電子工程技術人才

Nhân tài kỹ thuật điện tử có kiến thức cơ bản và năng lực thực tế

(2) 瞭解電子產業趨勢,養成持續學習的能力

Có hiểu biết về xu thế phát triển ngành điện tử, tạo thành năng lực học tập liên tục

(3) 培育學生團隊合作之精神與專業倫理素養

Bồi dưỡng sinh viên có tinh thần hợp tác tập thể và lý luận chuyên ngành

人才培育---學生出路:

Bồi dưỡng nhân tài---Tiền đồ sinh viên

(1) 就業工作:IC設計工程師、PCB佈局設計工程師、電子設備維修工程師、業務工程師、故障分析工程師,以及韌體工程師。

Tìm việc: Kỹ sư thiết kế IC, kỹ sư thiết kế bố cục PCB, kỹ sư sửa chữa thiết bị điện tử, kỹ sư nghiệp vụ, kỹ sư phân tích sự cố, kỹ sư firmware.

(2) 升學與進修:可參加電子、資訊、電機、光電、通訊等相關科系之研究所繼續進修攻讀碩士學位。

Học lên: Có thể tiếp tục làm nghiên cứu sinh thạc sĩ những ngành có liên quan như điện tử, công nghệ thông tin, điện cơ, quang điện, thông tin liên lạc.

(3) 專業證照:本系具有國家考場,並積極培訓學生取得電腦硬體裝修、工業電子、儀表電子、IC3、CCNA、MTA、網路架設職類(丙、乙級),通信技術職類(丙、乙級)等相關之證照,並輔導就業。

Chứng chỉ chuyên ngành: Khoa có địa điểm thi cấp quốc gia, đồng thời tích cực bồi dưỡng sinh viên lấy các văn bằng như lắp đặt sửa chữa phần cứng máy tính, điện tử công nghiệp, điện tử Dashboard, IC3, CCNA, MTA, văn bằng nghề thiết kế mạng (cấp C, B), kỹ thuật thông tin liên lạc (cấp C, B), đồng thời hướng dẫn tìm việc cho sinh viên.

C. 107學年度第2學期 Năm học 107 Kỳ thứ 2

1. 東南科技大學工程與電資學院電子工程系晶片應用學程國際學生產學合作專班

Lớp chuyên ban hợp tác sinh viên Quốc tế - Chương trình Ứng dụng Bảng mạch, Khoa Điện tử, Học viện Công trình và Điện tử Thông tin, Đại học Khoa học Công nghệ Đông Nam

一、專班特色 Đặc điểm lớp Chuyên ban

本系以教授應用電子、計算機工程等專業知識及培育國家所需電子技術人才為宗旨,教學方式採理論與實務訓練並重。教學特色著重於:

Tôn chỉ của khoa là cung cấp cho sinh viên kiến thức chuyên ngành về điện tử ứng dụng, máy tính đồng thời bồi dưỡng nhân tài khoa học điện tử cho Quốc gia.

(3) 應用電子(嵌入式系統之研究與發展、智慧控制系統、高頻應用電路之研究與設計、光電元件與系統、智慧感測器)。

Điện tử ứng dụng (Nghiên cứu hệ thống nhúng, hệ thống điều khiển thông minh, nghiên cứu và thiết kế đường điện ứng dụng cao tần, nguyên kiện và hệ thống quang điện, ứng dụng cảm biến).

(4) 計算機工程 (網路管理與程式設計(網路建置、系統分析、網路程式設計、網路安全)、C++、動態網頁設計、JAVA物件導向程式設計)。

Máy tính (Quản lý mạng và thiết kế phần mềm (Thiết lập mạng, phân tích hệ thống, thiết kế phần mềm mạng, an toàn mạng), C++, thiết kế trang web, thiết kế phần mềm lập trình JAVA).

本專班教學之發展特色,主要是為培育國家所需之積體電路設計及應用等相關產業所需之IC設計工程師、PCB佈局設計工程師、電子設備維修工程師、業務工程師、故障分析工程師,以及韌體工程師。

Đặc điểm phát triển của chương trình dạy học khoa Điện tử, chủ yếu bồi dưỡng nhân tài kỹ sư thiết kế IC, kỹ sư thiết kế PCB, kỹ sư sửa chữa thiết bị điện tử, kỹ sư nghiệp vụ, kỹ sư phân tích sự cố, kỹ sư firmware có kỹ năng thiết kế và ứng dụng đường điện và chip, phục vụ nhu cầu nhân tài cho Quốc gia.

二、培育計畫 Kế hoạch bồi dưỡng

培育學生成為具有專業知識、實務能力和人文素養之電子工程技術人才:

Bồi dưỡng sinh viên trở thành nhân tài kỹ thuật điện tử, có kiến thức chuyên ngành, năng lực thực tế và nhân phẩm tốt.

(4) 具有基礎數理及實務能力之電子工程技術人才

Nhân tài kỹ thuật điện tử có kiến thức cơ bản và năng lực thực tế

(5) 瞭解電子產業趨勢,養成持續學習的能力

Có hiểu biết về xu thế phát triển ngành điện tử, tạo thành năng lực học tập liên tục

(6) 培育學生團隊合作之精神與專業倫理素養

Bồi dưỡng sinh viên có tinh thần hợp tác tập thể và lý luận chuyên ngành

人才培育---學生出路:

Bồi dưỡng nhân tài---Tiền đồ sinh viên

(4) 就業工作:IC設計工程師、PCB佈局設計工程師、電子設備維修工程師、業務工程師、故障分析工程師,以及韌體工程師。

Tìm việc: Kỹ sư thiết kế IC, kỹ sư thiết kế bố cục PCB, kỹ sư sửa chữa thiết bị điện tử, kỹ sư nghiệp vụ, kỹ sư phân tích sự cố, kỹ sư firmware.

(5) 升學與進修:可參加電子、資訊、電機、光電、通訊等相關科系之研究所繼續進修攻讀碩士學位。

Học lên: Có thể tiếp tục làm nghiên cứu sinh thạc sĩ những ngành có liên quan như điện tử, công nghệ thông tin, điện cơ, quang điện, thông tin liên lạc.

(6) 專業證照:本系具有國家考場,並積極培訓學生取得電腦硬體裝修、工業電子、儀表電子、IC3、CCNA、MTA、網路架設職類(丙、乙級),通信技術職類(丙、乙級)等相關之證照,並輔導就業。

Chứng chỉ chuyên ngành: Khoa có địa điểm thi cấp quốc gia, đồng thời tích cực bồi dưỡng sinh viên lấy các văn bằng như lắp đặt sửa chữa phần cứng máy tính, điện tử công nghiệp, điện tử Dashboard, IC3, CCNA, MTA, văn bằng nghề thiết kế mạng (cấp C, B), kỹ thuật thông tin liên lạc (cấp C, B), đồng thời hướng dẫn tìm việc cho sinh viên.

2. 東南科技大學工程與電資學院機械工程系機械製造學程國際學生產學合作專班

Lớp chuyên ban hợp tác sinh viên Quốc tế - Chương trình Chế tạo Cơ khí, Khoa Cơ Khí, Học viện Công trình và Điện tử Thông tin, Đại học Khoa học Công nghệ Đông Nam

一、專班特色Đặc điểm lớp Chuyên ban

(1)課程內容涵蓋四大重點產業與六大新興產業所需之人才,以訓練出企業「即時可用」人才,達成產學無縫接軌、學習即實習、畢業即就業之目標,以擴大就業的範圍。

Nội dung môn học phù hợp với nhu cầu nhân tài của 4 doanh nghiệp trọng điểm lớn cùng 6 doanh nghiệp hưng thịnh lớn, có thể rèn luyện cho doanh nghiệp những nhân tài “đến lúc cần có người để dùng”, đạt được mục tiêu thuận lợi trong bàn giao công việc tại doanh nghiệp, học tập cũng là thực tập, tốt nghiệp có thể tìm được việc làm, đồng thời mở rộng phạm vi tìm việc.

(5) 落實產業實質課程,學生提早體驗職場,縮短職涯探索期,建立正確工作態度,從而拓展就業機會,同時亦可由「做中學,學中做」提昇自我之就業力。

Với những môn liên quan về thực tế doanh nghiệp, sinh viên sẽ sớm có các trải nghiệm về môi trường làm việc, rút ngắn thời gian tìm kiếm công việc, tạo được thái độ làm việc đúng đắn, mở rộng cơ hội tìm việc, đồng thời có thể từ “học trong khi làm, làm trong khi học” để nâng cao năng lực tìm việc.

二、培育計畫 Kế hoạch bồi dưỡng

本專班課程之推動,係依據本系宗旨及培育目標,期使學生充實實務操作,其主要培育的能力如下:

Việc đẩy mạnh môn học của lớp chuyên ban, căn cứ vào tôn chỉ và mục tiêu bồi dưỡng của khoa, khiến sinh viên có thể có năng lực thao tác thực tế, chủ yếu bồi dưỡng những năng lực dưới đây:

1. 具備機械製圖的能力。

Có năng lực vẽ biểu đồ cơ khí

2. 具備機械零件組裝技術整合的能力。

Có năng lực tổ hợp kỹ thuật lắp ráp linh kiện cơ khí

3. 具備機械零件加工及成型的能力。

Có năng lực gia công linh kiện và thành hình cơ khí.

4. 有效溝通與團隊合作的能力。

Có năng lực giao tiếp và hợp tác đoàn thể

5. 具有服務熱忱、領導能力及公民責任等指標,以提升其就業穩定性。

Có tinh thần phục vụ nhiệt tình, năng lực lãnh đạo và trách nhiệm công dân, để năng cao tính ổn định khi tìm việc.

三、人才培育---學生出路:

Bồi dưỡng nhân tài---Tiền đồ sinh viên

本專班可協助學生提高實作力及就業力,並讓學生提早瞭解職場現況,學習如何應用專業知識與技能於實務,將理論與實務結合,培養符合就業市場需求之就業能力,達到畢業即就業之目標。學生可從事之精密機械領域之技術人員,包括:

Lớp chuyên ban có thể trợ giúp sinh viên nâng cao năng lực thực tế và năng lực tìm việc, đồng thời cho học sinh sớm có hiểu biết về môi trường làm việc, học tập làm sao để ứng dụng được kiến thức chuyên ngành và kỹ năng thực tế, kết hợp được lý luận và thực tiễn, bồi dưỡng năng lực tìm việc phù hợp với yêu cầu của thị trường, đạt được mục tiêu tốt nghiệp có thể tìm được việc làm. Sinh viên có thể làm nhân viên kỹ thuật các lĩnh vực cơ khí chính xác, bao gồm:

(1) 機械零件加工技術人員。

Nhân viên kỹ thuật gia công linh kiện cơ khí

(2) 機械製圖及設計人員。

Nhân viên thiết kế và vẽ biểu đồ cơ khí

(3) 精密機械組裝及測試人員。

Nhân viên tổ hợp và kiểm tra cơ khí chính xác

3. 東南科技大學工程與電資學院機械工程系精密機械學程國際學生產學合作專班

Lớp chuyên ban hợp tác sinh viên Quốc tế - Chương trình Cơ khí Chính xác, Khoa Cơ Khí, Học viện Công trình và Điện tử Thông tin, Đại học Khoa học Công nghệ Đông Nam

一、專班特色Đặc điểm lớp Chuyên ban

(1)課程內容涵蓋四大重點產業與六大新興產業所需之人才,以訓練出企業「即時可用」人才,達成產學無縫接軌、學習即實習、畢業即就業之目標,以擴大就業的範圍。

Nội dung môn học phù hợp với nhu cầu nhân tài của 4 doanh nghiệp trọng điểm lớn cùng 6 doanh nghiệp hưng thịnh lớn, có thể rèn luyện cho doanh nghiệp những nhân tài “đến lúc cần có người để dùng”, đạt được mục tiêu thuận lợi trong bàn giao công việc tại doanh nghiệp, học tập cũng là thực tập, tốt nghiệp có thể tìm được việc làm, đồng thời mở rộng phạm vi tìm việc.

(2)落實產業實質課程,學生提早體驗職場,縮短職涯探索期,建立正確工作態度,從而拓展就業機會,同時亦可由「做中學,學中做」提昇自我之就業力。

Với những môn liên quan về thực tế doanh nghiệp, sinh viên sẽ sớm có các trải nghiệm về môi trường làm việc, rút ngắn thời gian tìm kiếm công việc, tạo được thái độ làm việc đúng đắn, mở rộng cơ hội tìm việc, đồng thời có thể từ “học trong khi làm, làm trong khi học” để nâng cao năng lực tìm việc.

二、培育計畫 Kế hoạch bồi dưỡng

本專班課程之推動,係依據本系宗旨及培育目標,期使學生充實實務操作,其主要培育的能力如下:

Việc đẩy mạnh môn học của lớp chuyên ban, căn cứ vào tôn chỉ và mục tiêu bồi dưỡng của khoa, khiến sinh viên có thể có năng lực thao tác thực tế, chủ yếu bồi dưỡng những năng lực dưới đây:

1. 具備機械製圖與識圖的能力。

Có năng lực thiết kế và đọc được biểu đồ cơ khí.

2. 具備機械零件組裝技術整合的能力。

Có năng lực tổ hợp kỹ thuật lắp ráp linh kiện cơ khí

3. 具備機械零件加工的能力。

Có năng lực gia công linh kiện cơ khí.

4. 有效溝通與團隊合作的能力。

Có năng lực giao tiếp và hợp tác đoàn thể

5. 具有服務熱忱、領導能力及公民責任等指標,以提升其就業穩定性。

Có tinh thần phục vụ nhiệt tình, năng lực lãnh đạo và trách nhiệm công dân, để năng cao tính ổn định khi tìm việc.

三、人才培育---學生出路: Bồi dưỡng nhân tài---Tiền đồ sinh viên

本專班可協助學生提高實作力及就業力,並讓學生提早瞭解職場現況,學習如何應用專業知識與技能於實務,將理論與實務結合,培養符合就業市場需求之就業能力,達到畢業即就業之目標。學生可從事之精密機械領域之技術人員,包括:

Lớp chuyên ban có thể trợ giúp sinh viên nâng cao năng lực thực tế và năng lực tìm việc, đồng thời cho học sinh sớm có hiểu biết về môi trường làm việc, học tập làm sao để ứng dụng được kiến thức chuyên ngành và kỹ năng thực tế, kết hợp được lý luận và thực tiễn, bồi dưỡng năng lực tìm việc phù hợp với yêu cầu của thị trường, đạt được mục tiêu tốt nghiệp có thể tìm được việc làm. Sinh viên có thể làm nhân viên kỹ thuật các lĩnh vực cơ khí chính xác, bao gồm:

(1) 機械製圖技術及設計人員。

Nhân viên vẽ biểu đồ và thiết kế đồ họa cơ khí

(2) 機械零件加工技術人員。

Nhân viên kỹ thuật gia công linh kiện cơ khí

(3) 精密機械組裝及測試人員。

Nhân viên tổ hợp và trắc nghiệm cơ khí chính xác

4. 東南科技大學工程與電資學院資訊科技系智能資通訊學程國際學生產學合作專班

Lớp chuyên ban hợp tác sinh viên Quốc tế - Chương trình Công nghệ thông tin Năng lượng Thông minh, Khoa Công nghệ thông tin, Học viện Công trình và Điện tử Thông tin, Đại học Khoa học Công nghệ Đông Nam.

一、專班特色 Đặc điểm lớp chuyên ban

(1)課程內容涵蓋四大重點產業與六大新興產業所需之人才,以訓練出企業「即時可用」人才,達成產學無縫接軌、學習即實習、畢業即就業之目標,以擴大就業的範圍。

Nội dung môn học phù hợp với nhu cầu nhân tài của 4 doanh nghiệp trọng điểm lớn cùng 6 doanh nghiệp hưng thịnh lớn, có thể rèn luyện cho doanh nghiệp những nhân tài “đến lúc cần có người để dùng”, đạt được mục tiêu thuận lợi trong bàn giao công việc tại doanh nghiệp, học tập cũng là thực tập, tốt nghiệp có thể tìm được việc làm, đồng thời mở rộng phạm vi tìm việc.

(2)落實產業實質課程,學生提早體驗職場,縮短職涯探索期,建立正確工作態度,從而拓展就業機會,同時亦可由「做中學,學中做」提昇自我之就業力。

Với những môn liên quan về thực tế doanh nghiệp, sinh viên sẽ sớm có các trải nghiệm về môi trường làm việc, rút ngắn thời gian tìm kiếm công việc, tạo được thái độ làm việc đúng đắn, mở rộng cơ hội tìm việc, đồng thời có thể từ “học trong khi làm, làm trong khi học” để nâng cao năng lực tìm việc.

二、培育計畫 Kế hoạch bồi dưỡng

本專班課程之推動,係依據本系宗旨及培育目標,期使學生充實實務操作,其主要培育的能力如下:

Việc đẩy mạnh môn học của lớp chuyên ban, căn cứ vào tôn chỉ và mục tiêu bồi dưỡng của khoa, khiến sinh viên có thể có năng lực thao tác thực tế, chủ yếu bồi dưỡng những năng lực dưới đây:

6. 具備建置與應用Sensor Network的能力。

Có năng lực lắp đặt và ứng dụng Sensor Network.

7. 具備無線傳輸與行動雲端資料技術整合的能力。

Có năng lực chỉnh lý kỹ thuật truyền dữ liệu không dây và điện toán đám mây tự động.

8. 具備行動物聯開發程式設計的能力。

Có năng lực thiết kế phần mềm Vạn Vật tự động.

9. 有效溝通與團隊合作的能力。

Có năng lực giao tiếp và hợp tác đoàn thể.

10. 具有服務熱忱、領導能力及公民責任等指標,以提升其就業穩定性。

Có tinh thần phục vụ nhiệt tình, năng lực lãnh đạo và trách nhiệm công dân, để năng cao tính ổn định khi tìm việc.

三、人才培育---學生出路:

Bồi dưỡng nhân tài---Tiền đồ sinh viên

本專班可協助學生提高實作力及就業力,並讓學生提早瞭解職場現況,學習如何應用專業知識與技能於實務,將理論與實務結合,培養符合就業市場需求之就業能力,達到畢業即就業之目標。學生可從事之資通訊領域之技術人員,包括:

Lớp chuyên ban có thể trợ giúp sinh viên nâng cao năng lực thực tế và năng lực tìm việc, đồng thời cho học sinh sớm có hiểu biết về môi trường làm việc, học tập làm sao để ứng dụng được kiến thức chuyên ngành và kỹ năng thực tế, kết hợp được lý luận và thực tiễn, bồi dưỡng năng lực tìm việc phù hợp với yêu cầu của thị trường, đạt được mục tiêu tốt nghiệp có thể tìm được việc làm. Sinh viên có thể làm nhân viên kỹ thuật các lĩnh vực công nghệ thông tin, bao gồm:

(4) 物聯網建置與控制技術人員。

Nhân viên kỹ thuật cài đặt và điều khiển mạng lưới internet Vạn Vật.

(5) 無線感測規劃與建置技術人員。

Nhân viên kỹ thuật quy hoạch và cài đặt cảm biến không dây.

(6) 智慧生活服務規劃與建置技術人員。

Nhân viên kỹ thuật quy hoạch và cài đặt dịch vụ cuộc sống thông minh.

以上專班課程外,本系更有雲端科技應用、多媒體應用、嵌入式系統等多元的教學領域,可培育學生具備前瞻技術與系統整合能力,可擔任電路設計、製做、程式設計、網路通訊、感測應用,數位技術、雲端技術等工程人員。

Ngoài những môn của lớp chuyên ban ra, khoa còn có những môn đa nguyên về ứng dụng khoa học kỹ thuật điện toán đám mây, ứng dụng đa truyền thông, hệ thống Embedded, có thể đào tạo cho sinh viên có năng lực chỉnh lý tổng hợp hệ thống kỹ thuật, đảm nhiệm các vị trí nhân viên thiết kế đường điện, thiết kế phần mềm, mạng lưới liên lạc, ứng dụng cảm biến, kỹ thuật sô vị, kỹ thuật điện toán đám mây v. v.

5. 東南科技大學工程與電資學院能源與冷凍空調工程系冷凍空調學程國際學生產學合作專班

Lớp chuyên ban hợp tác sinh viên Quốc tế - Chương trình Điều hòa Đông lạnh, Khoa Năng lượng và Điều hòa Đông lạnh, Học viện Công trình và Điện tử Thông tin, Đại học Khoa học Công nghệ Đông Nam

一、專班特色 Đặc điểm lớp chuyên ban

現有專任師資分別有4位副教授、2位助理教授、1位講師,本系教師以機械、電機背景,畢業國內(外)之博/碩士為骨幹,符合師資專才涵蓋各專業領域所需的知識。

本專班教學之發展特色,主要是為培育。

Hiện tại đội ngũ giảng viên có 4 Phó Giáo sư, 2 Trợ lý giáo sư, 1 giảng viên, thành phần giảng viên cốt cán của khoa đều có bằng tiến sĩ/thạc sĩ trong (ngoài) nước về các lĩnh vực cơ khí, điện cơ, đội ngũ giảng viên có những kiến thức lĩnh vực chuyên ngành phù hợp với yêu cầu.

二、培育計畫Bồi dưỡng nhân tài

(一) 培育學生成為能源與冷凍空調工程人才。

Bồi dưỡng sinh viên trở thành nhân tài lĩnh vực Năng lượng và Điều hòa Đông lạnh.

(二) 培養學生俱備能源與冷凍空調相關產業需求之專業技能。

Bồi dưỡng sinh viên có năng lực kỹ thuật chuyên nghiệp có liên quan tới Năng lượng và Điều hòa Đông lạnh.

(三) 培養學生自主及多元學習之能力與關懷社會之人格特質。

Bồi dưỡng sinh viên năng lực tự chủ và học tập đa nguyên đồng thời quan tâm có trách nhiệm với xã hội.

學生出路:Tiền đồ sinh viên

(1) 就業工作:水電工程人員、冷凍空調繪圖/設計、工程估算人員、發包人員、電機技師/工程師、微機電工程師、機械設計工程師。

Tìm việc: nhân viên kỹ thuật thủy điện, nhân viên hội họa/thiết kế và dự toán công trình năng lượng và điều hòa đông lạnh, nhân viên hợp đồng, kỹ sư điện cơ, kỹ sư vi điện cơ.

(2) 升學與進修:可參加冷凍空調等相關科系之研究所繼續進修攻讀碩士學位。

Học lên: Có thể tiếp tục làm nghiên cứu sinh thạc sĩ những ngành có liên quan đến Năng lượng và Điều hòa Đông lạnh.

(3) 專業證照:本系具有國家考場,並積極培訓學生取得冷凍空調裝修 職類(丙、乙級)等相關之證照,並輔導就業。

Chứng chỉ chuyên ngành: Khoa có địa điểm thi cấp quốc gia, đồng thời tích cực bồi dưỡng sinh viên lấy các văn bằng như lắp đặt sửa chữa điều hòa đông lạnh loại (Cấp C, B), đồng thời hướng dẫn sinh viên tìm việc.

招生對象 Đối tượng tuyển sinh : 越南國籍之外國學生 Sinh viên quốc tế của Việt Nam
科系Khoa ngành 學士班Lớp hệ đại học
名額 Ngạch tuyển sinh
106學年度第2學期/Năm học 106 Kỳ thứ 2
觀餐休閑與管理學院 觀光休閑餐旅學程
Chương trình Du lịch Nghỉ dưỡng Nhà hàng Khách sạn, Học viện Du lịch Nhà hàng Nghỉ dưỡng và Quản lý
40
107學年度第1學期/Năm học 107 Kỳ thứ 12
工程與電資學院電子工程系
Khoa Điện tử,
Học viện Công trình và Điện tử Thông tin
40
107學年度第1學期/Năm học 107 Kỳ thứ 12
工程與電資學院智能資通訊學程
Chương trình Công nghệ Thông tin Năng lượng Thông minh,
Học viện Công trình và Điện tử Thông tin
40
107學年度第2學期/Năm học 107 Kỳ thứ 2
工程與電資學院電子工程系晶片應用學程
Chương trình Ứng dụng Bảng mạch, Khoa Điện tử,
Học viện Công trình và Điện tử Thông tin
40
107學年度第2學期/Năm học 107 Kỳ thứ 2
工程與電資學院機械工程系機械製造學程
Chương trình Chế tạo Cơ khí, Khoa Cơ Khí,
Học viện Công trình và Điện tử Thông tin
40
107學年度第2學期/Năm học 107 Kỳ thứ 2
工程與電資學院機械工程系精密機械學程
Chương trình Cơ khí Chính xác, Khoa Cơ Khí,
Học viện Công trình và Điện tử Thông tin
40
107學年度第2學期/Năm học 107 Kỳ thứ 2
工程與電資學院資訊科技系智能資通訊學程
Chương trình Công nghệ thông tin Năng lượng
Thông minh, Khoa Công nghệ thông tin,
Học viện Công trình và Điện tử Thông tin
40
107學年度第2學期/Năm học 107 Kỳ thứ 2
工程與電資學院能源與冷凍空調工程系冷凍空調學程
Chương trình Điều hòa Đông lạnh
Khoa Năng lượng và Điều hòa Đông lạnh,
Học viện Công trình và Điện tử Thông tin
40
修業年限:4年
Thời gian đào tạo: 4 năm
畢業應修學分數:128學分
Số học phần tốt nghiệp: 128 học phần

交通路線 Mạng lưới giao thông

一、聯營公車:236、251、660、666、679、795、819、912、949、1558以上公車均可直達 本校門口。
  Xe bus liên doanh: những xe sau đây có điểm dừng tại cổng trường 236, 251, 660, 666, 679, 795, 819, 912, 949, 1558.

二、捷運文湖線「木柵站」下車後,轉搭上述班車僅需五分鐘即可到達。
  MRT Line Văn Hồ (Wen Hu Xian) trạm Muzha, sau đó chuyển sang các xe bus ở phía trên có thể đến cổng trường.

三、由東區(台北101)開車經北二高信義支線,到本校只要十分鐘。
  Từ Khu Đông (Đài Bắc 101) lái xe qua đường Cao Tốc Bei Er (Bắc 2), đường Xinyi, mất 10 phút đến nơi.

四、本校新建立體停車場,可停350輛汽車,十分便利。
  Trường có khu để xe, có sức chứa 350 chiếc, vô cùng thuận tiện.